Khi nào cần in offset, in phun và in nhanh (in test, in laser)
Đối với 1 khách hàng bất kỳ khi đi đặt in thường không chú ý đến đến công nghệ in như thế nào ra sao, với bản in của mình cần in offset, in phun hay in laser, thường khách hàng chỉ cần biết sản phẩm cuối cùng chất lượng và giá thành.
Tuy nhiên bạn là khách hàng đi đặt in bạn có thể đến của hàng in phun để đặt 200 bản in A3 chẳng hạn hay đến nhà máy in offset để in 500 tờ rơi các đơn vị đó vẫn có in cho bạn tuy nhiên thời gian để hoàn thành bản in của bạn có thể mất đến 5 ngày hoặc giá thành bản in của bạn sẽ rất cao. Vậy tại sao bạn không đến đúng cơ sở phù hợp với yêu cầu của bạn để thời gian in đc rút ngắn mà giá thành lại thấp hơn. Vâng để hiểu được điều này In Đông Dương sẽ cùng phân tích với các bạn về kỹ thuật in, vì bất kỳ kỹ thuật in nào đều có những ưu nhược cả, và khi bạn biết được bạn sẽ có sự lựa chọn trở nên đúng đắn nhé.
1. In Offset: in offset là công nghệ in có từ lâu đời (cách tính báo giá in offset)
Ưu điểm: Giá thành rẻ nhất, tốc độ in lớn >80 bản/ phút, dành cho các bản in có số lượng lớn >1000 bản.
Nhược điểm: Cần nhiều thời gian chuẩn bị cho việc in ấn, màu sắc không được chính xác khi thợ in và người thiết kế chưa nhiều kinh nghiệm. Kích thước bản in giới hạn ở khổ giấy 79×109 cm. Số lượng bản in yêu cầu phải lớn thông thường > 1.000 bản
Ứng dụng: In offset dùng rất nhiều trong đời sống hàng ngày như in hộp giấy, in túi giấy, in tờ rơi, in hóa đơn, in catalogue,
2. In Laser: sử dụng công nghệ đầu phun chiều bằng tia laser, mực là các hạt mực khô
Ưu điểm: Không mất nhiều thời gian chuẩn bị cho việc in ấn, có thể in ngay và lấy được luôn, tốc độ bản in tương đối cao > 60 bản/ phút, người thiết kế có thể căn màu trên các máy in dễ hơn với offset, màu sắc ra tương đối chính xác, màu in có độ bóng. Bản in Laser có thể dùng làm bản in mẫu cho các thợ in offset để căn màu bám theo tuy nhiên chỉ đạt 90% độ chính xác. Mực in laser bắt mực trên bề mặt các loại giấy có thành phần nhựa tốt hơn in offset và in phun
Nhược điểm: Các máy in laser ở Việt Nam chỉ in được khổ to nhất là 32×43 cm. Hoặc các khổ dài kích thước rộng 26 cm. Giá thành bản in cao là 1 trở ngại đối với mỗi bản in laser. Màu in trên nền bệt (nền 1 màu rộng khắp tờ giấy) chưa thực sự hoàn hỏa sẽ để lại những vết gợn nhất định, máy in càng cao cấp vết gợn càng ít.
Ứng dụng: Thường hay sử dụng in tờ rơi, in card visit, in tem vỡ, tem bảo hành… với số lượng ít <500 bản in mỗi lần
3. In Phun: cũng sử dụng đầu phun cơ học di chuyển khắp tờ giấy để in, mực in là mực nước
Ưu điểm: có thể in trên những khổ giấy có kích thước lớn >A0 (84x119cm) hoặc những cuộn giấy có kích thước chiều rộng đến 3m. Do mực nước nên các chi tiết in trên bề mặt giấy sẽ mịn hơn in laser. Chi phí in ấn cũng thấp hơn so với in laser
Nhược điểm: Tốc độ in rất chậm do đầu phun phải di chuyển khắp bề mặt giấy để phun mực với bản in A4 để chế độ in nét cao phải mất >1,5 phút để hoàn thiện 1 bản in. Không in được trên các loại giấy có thành phần nhựa.
Ứng dụng: thường dùng để in các sản phẩm có kích thước lớn nên in poster, in decal, in áp phích...
Trong bài viết trên có 1 điểm mà tôi muốn nhắc đó là ngoài công nghệ in thì mực in sử dụng mà tôi nói là loại mực phổ thông sử dụng cho mỗi loại máy. Với mỗi loại máy có thể thay mực đèn sấy để nâng cao tính bám mực khác nhau.
Qua bài viết trên hy vọng với mỗi bạn đi đặt in sẽ hiểu được với nhu cầu sản phẩm của mình mà lựa chọn được phương án in tối ưu nhất, bạn cần in offset hay in laser hay in phun. Và đừng quên khi cần in ấn hãy đến với chúng tôi In Đông Dương để được tư vấn nhiệt tình nhất
Hotline: 0943.12.16.18
- Published in bài viết, Biển quảng cáo, cardvist, decal, in ấn, in túi, kinh nghiệm
Xu thế trong sử dụng túi đựng đồ – túi vải không dệt
Với mức ô nhiễm thị trường ngày càng báo động hiện nay, trong đó các loại túi hay vật liệu ni long được tổng hợp từ thành phần dầu mỏ là đóng vai trò lớn nhất. Để phân hủy hết 1 chiếc túi hay 1 chiếc cốc được làm từ PP, PVC, PE hoặc HD thì cần tối thiểu 100 năm.
Các nhà khoa học và các tổ chức trên thế giới hiện nay làm nhiều hoạt động để giảm thiểu và tiến tới xóa bỏ việc sử dụng các chất liệu làm từ PVC… Trong đó in túi Ni long là 1 chất liệu được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Nó có rất nhiều ưu điểm như nhẹ, chống thấm nước, không khí, kiểu dáng đa dạng, đa chức năng, giá rẻ … tuy nhiên chừng đấy ưu điểm các loại túi ni lông cũng không thể đem đánh đổi với việc con người có 1 môi trường lành mạnh, trong lành, an toàn, sức khỏe. Công năng chiếc túi hiện nay không thể thay thể, việc thay thế chỉ là chất liệu làm nên chiếc túi trở nên thân thiện và đảm bảo môi trường, qua đó các nhà khoa học đã tìm ra loại túi vải không dệt để bao vệ môi trường trở nên an toàn, thân thiện hơn.
Túi vải không dệt là gì:
Túi vải không dệt là loại túi được sản xuất từ vải không dệt có các sợi vải làm từ các hạt hoá học tổng hợp kết hợp với nhau bằng các phương pháp hóa học, cơ khí, nhiệt học hoặc dung môi. Hiện tải, túi vải không dệt được sử dụng nhiều với ưu điểm tốt là có thể tái sử dụng và khả năng thích ứng với nhiều ngành công nghiệp như bao bì đóng gói cho ngành y tế, thời trang,… . Việc in ấn trên túi vải không đệt cũng có nhiều lợi thế hơn các loại túi vải thông thường.
Nguyên liệu chính để sản xuất túi vải không dệt là: Nhựa polypropylene (PP) và polyester (PET), và pha trộn một số chất phụ da theo tỷ lệ nhất định để gia cố và tăng độ bền theo từng sản phẩm. So với loại vải dệt truyền thống, thì vải không đệt có nhiều ưu điểm về độ bền tốt hơn, da dạng về màu sắc và có thể tạo ra độ dài tấm vải theo nhu cầu sử dụng. Độ dày của vải không dệt có kích cỡ khoảng từ 60gsm đến 120gsm. Theo quy trình sản xuất túi vải không dệt tiếp theo gồm 2 bước : Cán phẳng ra tạo vải tấm tiếp sau đó thì đưa màng vào khuôn tạo lỗ và nhuộn màu là xong.
Ưu nhược điểm của túi vải không dệt
Giá thành khá cao
Khả năng chống thấm nước tốt.
Khả năng chống thẩm thấu cao.
Khả năng chịu được lửa.
Độ mềm mại, không gây hại đối với con người.
Thân thiện với môi trường – không độc hại – gây ôi nhiễm.
Đa dạng màu sắc, kiểu dáng
Hiện nay một số doanh nghiệp đã đi đầu trong việc loại bỏ túi Ni long và thay thế bằng những chiếc túi vải không dệt trong việc giúp sức chung tay bảo vệ môi trường, cũng như nâng tầm thương hiệu doanh nghiệp. Tuy giá thành làm nên chiếc túi vẫn còn cao, nhưng trong thời gian dài chiếc túi sẽ được tính toán để mọi người đều có thể sử dụng được. Với chúng tôi, In Đông Dương tin tưởng rằng đây sẽ là 1 sản phẩm mà trong tương lại mọi người sẽ sử dụng phổ biến.
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết
- Published in in túi
In túi Nilong
In Đông Dương là đơn vị trực tiếp sản xuất và in túi Ni lông tại Hà Nội. Chúng tôi sản xuất và in túi từ các công đoạn đầu như thổi túi cho đến hoàn thiện in kéo lưới túi ni lông với số lượng ít hoặc in ống đồng với số lượng nhiều.
Miễn phí thiết kế
Miễn phí vận chuyển với đơn hàng > 1.000.000 đồng
Liên hệ với chúng tôi qua Hotline/ Zalo: 0943.12.16.18 để được phục vụ
In Đông Dương nhận in túi Nilong các loại như túi nilong Pe, HD,PP, PP trong suốt, màng HD, túi zipper, màng HD trắng hoặc mờ…
Hiện nay In Đông Dương đang điều chỉnh giảm giá thành in túi nilong để khách hàng có những sản phẩm giá rẻ mà chất lượng sản phẩm vẫn giữ nguyên.
In Đông Dương trân trọng gửi tới quý khách hàng danh sách báo giá các loại túi ni lông để khách hàng tham khảo, với các loại túi như bên dưới In Đông Dương stock sẵn ngoài các kích thước quy cách khác về màu sắc với khối lượng trên >100 kg túi quý khách hàng có thể chọn lựa cho mình 1 mẫu túi riêng biệt.
Chúng tôi nhận hoàn thiện sản phẩm hoặc nếu Quý khách hàng có sẵn túi thuê chúng tôi in phần chi phí in được tách trọng cột in túi.
Báo giá in túi Nilong
Do giá cả Túi ni lông liên tục dao động trên thị trường vì vậy quý khách hãy liên hệ với chung tôi để được giá tốt nhất
Túi HD: Màu túi Trắng, Đen, Vàng, Cam, Đỏ, Xanh cốm, Ghi nhũ, Tím, Hồng |
|||||
Quy cách | Số lượng | Loại dày | Loại mỏng | Giá in | Thời gian |
Kích thước: 20×30 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 150 túi Loại dày: 1kg ~ 90 túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 275 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 25×35 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 110 túi Loại dày: 1kg ~ 65 túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 275 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 30×42 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 75 túi Loại dày: 1kg ~ 45 túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 300 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 35×50 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 48 túi Loại dày: 1kg ~ 32 túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 360 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 340 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 330 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 310 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 40×60 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 34 túi Loại dày: 1kg ~ 24 túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 380 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 370 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 340 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 320 đ/c | 4-5 ngày |
Liên hệ với chúng tôi qua Hotline/ Zalo: 0943.12.16.18 để được phục vụ
Túi PE: Màu túi Trắng, Đen, Đỏ |
|||||
Quy cách | Số lượng | Loại dày | Loại mỏng | Giá in | Thời gian |
Kích thước: 25×35 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 65 túi Loại dày: 1kg ~ 58 túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 30×42 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 48 túi Loại dày: 1kg ~ túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 35×50 cmLoại mỏng: 1kg ~ 32 túi
Loại dày: 1kg ~ túi
|
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 300 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 40×60 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 24 túi Loại dày: 1kg ~ túi |
1.000 | Liên hệ | Liên hệ | 380 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | Liên hệ | 370 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | Liên hệ | 340 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | Liên hệ | 320 đ/c | 4-5 ngày |
Liên hệ với chúng tôi qua Hotline/ Zalo: 0943.12.16.18 để được phục vụ
Túi PP bóng kính trong suốt: Dùng đựng thực phẩm, đồ dùng…. |
||||
Quy cách | Số lượng | Đơn giá | Giá in
(1 màu) |
Thời gian |
Kích thước: 15×25 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 335 túi Kích thước: 16×26 cm Loại mỏng: 1kg ~ 304 túi Kích thước: 18×28 cm Loại mỏng: 1kg ~ 251 túi Kích thước: 20×30 cm Loại mỏng: 1kg ~ 210 túi Kích thước: 22×32 cm Loại mỏng: 1kg ~ 179 túi
|
1.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 25×35 cmLoại mỏng: 1kg ~ 144 túi | 1.000 | Liên hệ | 300 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 30×40 cmLoại mỏng: 1kg ~ 105 túi
Kích thước: 35×50 cmLoại mỏng: 1kg ~ 72 túi |
1.000 | Liên hệ | 400 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 350 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 290 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 40×60 cm
Loại mỏng: 1kg ~ 53 túi |
1.000 | Liên hệ | 400 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 350 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 290 đ/c | 4-5 ngày |
Liên hệ với chúng tôi qua Hotline/ Zalo: 0943.12.16.18 để được phục vụ
Túi Zipper trong suốt: |
||||
Quy cách | Số lượng | Đơn giá | Giá in
(1 màu) |
Thời gian |
Kích thước: 7×10 cm (0.03)
Kích thước: 8.5×12 cm (0.04) Kích thước: 10×14 cm (0.05) Kích thước: 12×17 cm (0.06) Kích thước: 14×20 cm (0.07) |
1.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày |
Túi Nilong màng HD 2 quai siêu thị: Màu Sắc: Trắng và Trong mờ |
||||
Quy cách | Số lượng | Đơn giá | Giá in
(1 màu) |
Thời gian |
Kích thước: 26×40 cm
1kg ~ 200 chiếc |
1.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 290 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 280 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 30×50 cm
1kg ~ 100 chiếc |
1.000 | Liên hệ | 300 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 295 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 290 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 285 đ/c | 4-5 ngày | |
Kích thước: 33×62 cm
1kg ~ 60 chiếc |
1.000 | Liên hệ | 360 đ/c | 3-4 ngày |
2.000 | Liên hệ | 340 đ/c | 3-4 ngày | |
3.000 | Liên hệ | 330 đ/c | 4-5 ngày | |
5.000 | Liên hệ | 310 đ/c | 4-5 ngày |
Đặc biệt khi khách hàng đặt in túi nilong từ lần thứ 2 In Đông Dương có chính sách giảm giá tốt cho quý khách hàng
In Đông Dương nhận in cho các Quý khách hàng tại các tỉnh xa nội thành Hà Nội như Lạng Sơn, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Sơn La, Điện Biên, Bắc Ninh, Nam Định, Bắc Giang, Phú Thọ
In Đông Dương là đơn vị in túi nilong chuyên nghiệp. Khách hàng của In Đông Dương là các shop thời trang, cửa hàng mỹ phẩm, doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ các mặt hàng. Với tiêu chí nhanh, chất lượng, giá rẻ nhất thị trường, đến với In Đông Dương quý khách hàng sẽ được phục vụ tận tình.
Hãy gọi cho chúng tôi để được phục vụ Hotline: 0943.12.16.18
- Published in in túi
Phân biệt các loại túi nilong trên thị trường
Phân biệt các loại túi nilong trên thị trường hiện nay
Túi nilon là một loại túi nhựa dùng đựng hàng phổ biến nhất trong tất cả các loại túi hiện nay trên thị trường. Các hạt nhựa được sản xuất từ dầu mỏ qua các bước bổ sung các loại phụ gia khác nhau để làm ra những loại túi khác nhau với tính chất đa dạng. Nhìn chung thì túi nilong có giá thành khá rẻ, gọn nhẹ tiện lợi khi sử dụng. Trong bài viết này In Đông Dương sẽ cùng các bạn phân biệt các loại túi ni lông cũng như tìm hiểu các ưu nhược điểm của từng loại túi, qua đó các bạn có cái nhìn khách quan để lựa chọn 1 sản phẩm phù hợp với nhu cầu riêng.
Phân biệt túi nilong theo tính chất hóa học
Túi HDPE – trên thị trường hay gọi là túi HD hay túi xốp túi HDPE viết tắt từ High Density Polyethylene.
Túi HD có giá thành rẻ có độ trong, độ bóng bề mặt không cao, có độ cứng nhất định, tạo ra tiếng động xột xoạt rõ ràng khi cọ xát. Sử dụng cho các yêu cầu không cao của khách hàng.
Túi LDPE – trên thị trường thường gọi túi Pe viết tắt từ tiếng anh (Low Density Polyethylene)
Túi PE có giá thành cao hơn túi HD, túi có độ trong, bề mặt mịn, bóng hơn so với túi HD. Có độ không để tiếng động khi cọ xát, chất lượng túi cao cấp hơn HD sử dụng cho những khách hàng yêu cầu thẩm mỹ, cũng như chất lượng cao hơn túi HD.
Túi PP – có tiếng anh là Polypropylen
Túi làm từ nhựa PP có độ bền cơ học cao hơn 2 loại trên PE và HD, túi PP khá cứng, có độ dẻo nhất định, khó bị kéo giãn. Đặc biệt, túi PP có độ mịn, bóng bề mặt cao, sức bền cơ lý tốt hơn, chống thấm khí, thấm nước. túi PP lý tưởng cho các cửa hàng bán lẻ do thời hạn sử dụng lâu hơn của chúng khi để đóng gói thực phẩm, trong đó các mặt hàng như bánh kẹo, các loại hoa quả, các loại thảo mộc, túi zipper… có thể được lưu trữ dễ dàng. Đây là vật liệu sản xuất túi đựng thực phẩm an toàn.
Túi bóng kính OPP
Viết tắt của Oriented Polypropylene, rất mỏng nhẹ, có độ bền cao, khả năng kéo dãn tốt. Đặc điểm của túi OPP là độ trong suốt cao nhất trong tất cả các loại túi ( nên gọi là túi bóng kính ), bề mặt bóng mịn và khó trầy xước. Túi OPP có khả năng chống thấm nước và thẩm thấu khí, được sử dụng rộng rãi trong bao bì đựng áo quần, khăn, quà tặng, bút chì…
Khi quý khách có nhu cầu về in túi nilong vui lòng liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn: Hot line 0943.12.16.18
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của In Đông Dương phân biệt các loại túi
- Published in in túi